Ca kịch cách mạng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Nhạc kịch cách mạng)
Vở ca kịch Nữ hồng vệ binh
Phồn thể樣板戲
Giản thể样板戏
Nghĩa đenDạng bản hí

Ca kịch cách mạng[1][2] (tiếng Anh: revolutionary opera; tiếng Trung: 样板戏; bính âm: yàngbǎnxì; Hán-Việt: dạng bản hí) hay ca kịch kiểu mẫu (model opera) là một loạt các chương trình biểu diễn được diễn ra trong suốt thời kỳ Cách mạng Văn hóa (1966–1976) ở Trung Quốc, vốn do phu nhân Chủ tịch Mao Trạch Đông là bà Giang Thanh lên kế hoạch và thiết kế.[3]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Danh mục sách tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Đỗ Hạnh (ngày 4 tháng 3 năm 2013). “Kịch cách mạng tái ngộ”. Báo Sài Gòn Giải Phóng Online. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  2. ^ An Nhi (ngày 10 tháng 10 năm 2019). “Xúc động vở nhạc kịch đề tài cách mạng "Người tạc tượng". Hànộimới. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  3. ^ Xing Lu (2004). Rhetoric of the Chinese Cultural Revolution: the impact on Chinese thought, culture, and communication. Nhà xuất bản Đại học Nam Carolina. tr. 143–150. ISBN 1570035431.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Clark, Paul (2008). The Chinese Cultural Revolution: A History. Cambridge; New York: Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-87515-8. Explores the culture produced including the eight "model operas."
  • Lois Wheeler Snow, China on Stage: An American Actress in the People's Republic (New York: Random House, 1972) ISBN 0394468740. A sympathetic eyewitness account. Includes texts of several plays, and a glossary of Chinese theater and dance terms.
  • Barbara Mittler. A Continuous Revolution: Making Sense of Cultural Revolution Culture. (Cambridge, Mass.: Harvard University Asia Center, Harvard East Asian Monographs, 2012). ISBN 9780674065819.
  • Roberts, Rosemary A. (2010). Maoist Model Theatre: The Semiotics of Gender and Sexuality in the Chinese Cultural Revolution (1966-1976). Leiden; Boston: Brill. ISBN 9789004177444., Reviewed, Colin Mackerras, Journal of Asian Studies 69. 4 (November 2010): 1208-1210.